chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán – tk 154

chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán
Rate this post

chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán (tk 154)

Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng hóa, dịch vụ với khối lượng, số lượng lớn. Hạch toán chiết khấu thương mại là nghiệp vụ mà kế toán doanh nghiệp cần thực hiện ghi bút toán theo đúng quy định.
Kế toán cần phân biệt rõ ràng hai khái niệm chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán:

– Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng với số lượng, khối lượng lớn.
– Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa không đáp ứng được một số yêu cầu như kém phẩm chất, sai quy cách,…

Tài khoản 154

a) Tài khoản này dùng để phản ánh tổng hợp chi phí sản xuất, kinh doanh phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm, dịch vụ ở doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên trong hạch toán hàng tồn kho.

    Ở những doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ trong hạch toán hàng tồn kho, tài khoản 154 chỉ phản ánh giá trị thực tế của sản phẩm, dịch vụ dở dang cuối kỳ.

b) Tài khoản 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” phản ánh chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong kỳ; chi phí sản xuất, kinh doanh của khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành trong kỳ;

   chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang đầu kỳ, cuối kỳ của các hoạt động sản xuất, kinh doanh chính, phụ và thuê ngoài gia công chế biến ở các doanh nghiệp sản xuất hoặc ở các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ.

    Tài khoản 154 cũng phản ánh chi phí sản xuất, kinh doanh của các hoạt động sản xuất, gia công chế biến, hoặc cung cấp dịch vụ của các doanh nghiệp thương mại, nếu có tổ chức các loại hình hoạt động này.

c) Chi phí sản xuất, kinh doanh hạch toán trên tài khoản 154 phải được chi tiết theo địa điểm phát sinh chi phí (phân xưởng, bộ phận sản xuất, đội sản xuất, công trường, …); theo loại, nhóm sản phẩm, hoặc chi tiết, bộ phận sản phẩm; theo từng loại dịch vụ hoặc theo từng công đoạn dịch vụ.

d) Chi phí sản xuất, kinh doanh phản ánh trên tài khoản 154 gồm những chi phí sau:

– Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp;

– Chi phí nhân công trực tiếp;

– Chi phí sử dụng máy thi công (đối với hoạt động xây lắp);

– Chi phí sản xuất chung.

đ) Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ không được tính vào giá trị hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán.

e) Cuối kỳ, phân bổ và kết chuyển chi phí sản xuất chung cố định vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo mức công suất bình thường (Có TK 627, Nợ TK 154).

    Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình thường thì kế toán phải tính và xác định chi phí sản xuất chung cố định phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo mức công suất bình thường.

    Khoản chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ (không tính vào giá thành sản phẩm) được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ (Có TK 627, Nợ TK 632).

    Chi phí sản xuất chung biến đổi được phân bổ hết vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí thực tế phát sinh.

g) Không hạch toán vào tài khoản 154 những chi phí sau:

– Chi phí bán hàng;

– Chi phí quản lý doanh nghiệp;

– Chi phí tài chính;

– Chi phí khác;

– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp;

– Chi sự nghiệp, chi dự án;

– Chi đầu tư xây dựng cơ bản;

– Các khoản chi được trang trải bằng nguồn khác.

        Trường hợp sau khi đã xuất kho nguyên vật liệu đưa vào thực hiện dịch vụ, nếu nhận được khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán (kể cả các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế về bản chất làm giảm giá trị bên mua phải thanh toán) liên quan đến nguyên vật liệu đó,

    kế toán ghi giảm chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đối với phần chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán được hưởng tương ứng với số nguyên vật liệu đã xuất dùng để thực hiện dịch vụ dở dang:

Nợ các TK 111, 112, 331,….

Có TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (phần chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán được hưởng tương ứng với số NVL đã xuất dùng để thực hiện dich vụ dở dang)

Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có).

DỊCH VỤ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP TẠI HẢI PHÒNG 

TRỌN GÓI: 2.000.000 VNĐ

(Miễn phí báo cáo thuế quý đầu cho doanh nghiệp mới thành lập)

⇒ DỊCH VỤ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP, THAY ĐỔI ĐĂNG KÝ KINH DOANH

⇒ DỊCH VỤ CUNG CẤP CHỮ KÝ SỐ GIÁ RẺ

TẠI HẢI PHÒNG

  1. Chữ ký số VIN-CAgiá 1.100.000 vnđ / 3 năm.
  2. Chữ ký số NEWTEL-CA giá 1.150.000 vnđ / 3 năm.
  3. Chữ ký số FAST-CAgiá 1.100.000 vnđ / 3 năm.

⇒ CUNG CẤP PHẦN MỀM HOÁ ĐƠN ĐIỆN TỬ

⇒ DỊCH VỤ KẾ TOÁN THUẾ TRỌN GÓI

⇒ DỊCH VỤ RÀ SOÁT, HOÀN THIỆN SỔ SÁCH KẾ TOÁN,

⇒ DỊCH VỤ BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM

⇒TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TỔNG HỢP TRÊN CHỨNG TỪ THỰC TẾ TẠI HẢI PHÒNG (1 kèm 1: 3.000.000/khoá)

https://www.facebook.com/dichvubaocaotaichinhtaihaiphong/

https://www.facebook.com/dayketoantonghoptaihaiphong

Các bạn nhớ like trang của mình nhé, Thanks!

Liên hệ: 094.206.3683 và 037.5475.156

KẾ TOÁN THUẾ TRỌN GÓI

Phí chỉ từ 1.000.000đ/ quý

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *